Hạch toán thuế môn bài là nghiệp vụ kế toán quan trọng, cần thiết của mỗi doanh nghiệp. Cần xác định loại hình doanh nghiệp, và hạch toán thuế chính xác theo Thông tư quy định. Tham khảo bài viết sau để xác định cách hạch toán lệ phí môn bài đúng theo quy định mới nhất
1. Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài là thuế trực thu mà doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể phải đóng định kỳ hàng năm. Mức thuế phải nộp dựa vào vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh hoặc doanh thu năm kế trước của doanh nghiệp.
Mức thu lệ phí môn bài tính theo bậc, phụ thuộc vào vốn điều lệ đã đăng ký hoặc doanh thu năm kế trước. Mỗi năm, doanh nghiệp gia tăng vốn điều lệ nhờ vốn góp, thu nhập được chia hoặc giá trị gia tăng của năm kế trước cũng làm thay đổi mức thuế môn bài của doanh nghiệp. Sự thay đổi của lệ phí môn bài cũng tùy theo từng nước, từng địa phương.
2. Ai phải nộp thuế môn bài?
Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về người nộp lệ phí môn bài. Các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức phải nộp thuế môn bài gồm có :
- Doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị sự nghiệp được hoạt động theo quy định của pháp luật
- Hợp tác xã hay tổ chức thành lập theo Luật hợp tác xã
- Tổ chức kinh tế của các đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội
- Hộ gia đình kinh doanh cá thể, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh
- Các tổ chức kinh tế khác đã được quy định
3. Cách hạch toán thuế môn bài
3.1 Hạch toán thuế môn bài là gì?
Hạch toán thuế môn bài là nghiệp vụ kế toán rất quan trọng, cần thiết đối với doanh nghiệp. Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC nghiệp vụ được thực hiện áp dụng cho TK 3338 và TK 3339. Trong đó, kế toán viên có thể lựa chọn một trong những tài khoản sau:
- TK 33381: Số thuế phải nộp, số thuế chưa nộp và sẽ phải nộp trong tương lai
- TK 33382: Số thuế phải nộp khác
- TK 3339: Phí và các lệ phí phải nộp khác
3.2 Hạch toán thuế môn bài khi nộp tờ khai
Khi nộp tờ khai thuế môn bài, cần hạch toán thuế môn bài sau khi đã nộp tờ khai thuế. Dựa vào tờ khai lệ phí môn bài đã nộp cho cơ quan thuế để hạch toán chính xác số thuế phải nộp vào các tài khoản.
Lưu ý, cần xác định xem doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133 hay Thông tư 200 để hạch toán phù hợp. Nếu làm sai, tài khoản kế toán sẽ bị phạt từ 05 – 10 triệu đồng. Để kiểm tra xem doanh nghiệp sử dụng chế độ kế toán nào, cần xác định được quy mô doanh nghiệp:
- Thông tư 133: Chỉ sử dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Thông tư 200: Sử dụng cho cả doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nhỏ
Khi nộp tờ khai, ta thực hiện hạch toán thuế môn bài.
- Đối với trường hợp sử dụng Thông tư 200:
Nợ 6425: Thuế, phí và lệ phí
Có TK 3338: (TK 33382) Các loại thuế khác
- Đối với trường hợp hạch toán theo Thông tư 133:
Nợ 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 3338: (TK 33382) Các loại thuế khác
3.3 Hạch toán thuế môn bài khi nộp tiền vào ngân sách
Khi nộp tiền vào ngân sách, dù doanh nghiệp dựa vào Thông tư 133 hay Thông tư 200 đều sử dụng cùng một phương pháp hạch toán. Dựa vào giấy nộp tiền vào ngân sách khi nộp đúng thời hạn, hạch toán thuế môn bài như sau:
Nợ TK 3338: (TK 33382) Các loại thuế khác
Có TK 111/112: Tiền mặt/ tiền gửi ngân hàng
3.4 Hạch toán tiền chậm nộp thuế môn bài
- Khi doanh nghiệp chậm nộp thuế môn bài, sẽ bị xử phạt. Doanh nghiệp nhận được Quyết định xử phạt của Cơ quan thuế, cần hạch toán như sau:
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
- Khi nộp tiền phạt vào ngân sách, dựa vào giấy nộp tiền, cần thực hiện:
Nợ TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Có TK 111/112: Tiền mặt/ tiền gửi ngân hàng
- Khi kết chuyển vào cuối kỳ, cần thực hiện bút toán:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811: Chi phí khác
3.5 Ví dụ về hạch toán thuế môn bài
Công ty A là một doanh nghiệp kinh doanh theo lĩnh vực thiết bị điện với vốn điều lệ là 3 tỷ đồng. Lệ phí môn bài cần nộp trước ngày 30/12/2023.
Trong tháng 1/2023, doanh nghiệp lập tờ khai lệ phí môn bài. Do vốn điều lệ dưới 10 tỷ đồng nên số thuế môn bài cần nộp trong năm của công ty A là 2 triệu đồng. Căn cứ vào tờ khai, lệ phí môn bài của công ty A được hạch toán như sau:
Nợ 6422: 2.000.000
Có TK 33382: 2.000.000
Sau khi nộp thuế vào ngân sách với phương pháp nộp online, công ty A hạch toán thuế môn bài như sau:
Nợ TK 33382: 2.000.000
Có TK 112: 2.000.000
Như vậy, công ty A đã hạch toán thuế môn bài theo Thông tư 133. Do đã thanh toán đúng hạn, công ty không cần phải nộp tiền phạt do chậm nộp thuế.
Thuế môn bài là khoản thuế mà doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh bắt buộc phải nộp. Nên chú trọng việc hạch toán thuế môn bài đầy đủ, chính xác để tránh bị phạt không cần thiết.